Mác thép: | 201, 304, 430, 410 |
Tiêu chuẩn: | JIS |
Sản xuất tại: | Posco, Nhập khẩu |
Độ bóng bề mặt: | 2B, BA, 6k, No1, No4 |
Phủ | PE/PVC |
Mác thép | 201, 304, 430, 410 |
Quy cách | Cuộn /băng /tấm |
Độ dầy | 0.3 - 3.0 mm |
Khổ cuộn gốc | 1000 /1219 /1524 |
Đường kính cuộn | ID = 508-610 |
Thép không gỉ (inox) được ứng dụng trong ngành thiết bị y tế, link kiện điện tử, link kiện ô tô, xe máy, bàn ghế, đồ gia dụng....
Thép không gỉ (hay gọi là Inox) là một hợp kim của Sắt, chứa tối thiểu 10,5% Crôm. Thép có khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa tốt. Mà trong đó Crôm đóng vai trò chính như là một lớp áo giáp bảo vệ thép, lớp Crôm càng dày thì khả năng chống oxi hóa của thép càng cao.
Nhờ khả năng chống ăn mòn cũng như chống oxi hóa tốt mà giá inox trên thị trường cũng rất cao. Do đó việc lựa chọn đúng chủng loại, thông số kỹ thuật sản phẩm để phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng.
Khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ có được nhờ vào tỷ lệ crôm có trong thép (nhỏ nhất là 13% và có thể lên đến 26% trong trường hợp làm việc trong môi trường làm việc khắc nghiệt).
Trạng thái bị oxi hoá của Crôm thường là Crôm ôxit (III). Khi Crôm trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp Crôm III oxit rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu; lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng.
Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới. Hiện tượng này gọi là sự oxi hoá chống gỉ bằng kỹ thuật vật liệu. Có thể thấy hiện tượng này đối với một số kim loại khác như ở nhôm và kẽm.