Tiêu chí | Thép cuộn cán nóng | Thép cuộn cán nguội |
Dung sai | Dung sai lớn hơn do quá trình sản xuất, nhiệt độ đang nóng tự nguội đi nên thép tự biến dạng và không thể kiểm soát được | Dung sai nhỏ hơn do nhiệt độ suốt quá trình giảm và có sự kiểm soát chặt chẽ cũng như tác động của dung dịch làm mát |
Độ chính xác | Độ chính xác không cao bằng thép cuộn cán nguội | Do trải qua quá trình làm nguội nên kích thước thành phẩm chính xác hơn. |
Giá thành | Thành phẩm có mức phí cao hơn | Thành phẩm có mức phí cao hơn. Tuy nhiên, thép cuộn cán nguội có tính năng vượt trội hơn về độ bền, bề mặt, ít sai số, đẹp, dễ uốn và ít gặp phải đứt gãy trong quá trình gia công. |
Độ dày thông thường | 0,9mm trở lên | 0,15mm- 2mm |
Bề mặt, màu sắc | Bề mặt thô, màu xanh xám (phôi) | Bề mặt mịn màng, màu xám (tôn, thép lá) |
Mép biên | Hai biên cuộn thường bo tròn, xù xì, biến màu rỉ sét khi để lâu. | Thường được xén biên thẳng và sắc mép |
Bảo quản | Có thể để thép cuộn cán nóng ngoài trời một thời gian dài. Không cần bao bì bảo quản. | Hàng cán nguội thường có bao bì và để trong nhà.Rất nhanh rỉ sét bề mặt không sử dụng được |